Động từ bất quy tắc – Thì hiện tại đơn
Onregelmatige werkwoorden in de onvoltooid tegenwoordige tijd (o.t.t)
a/ Động từ kết thúc bằng -n thay vì -en
Đây là quy tắc cho những động từ sau: gaan ( đi ), slaan ( đụng), staan (đứng), doen (làm), zien ( nhìn): bỏ -n ở đuôi, chỉnh lại chính tả của từ
gaan slaan staan doen zien
gaa- slaa- staa- doe- zie-
ga sla sta doe zie
sau đó áp dụng như động từ có quy tắc ở thì hiện tại đơn :
ik ga sla sta doe zie
je/jij/u gaat slaat staat doet ziet
hij/zij/het gaat slaat staat doet ziet
we/wij gaan slaan staan doen zien
jullie gaan slaan staan doen zien
–> ga je / sla je / sta je / doe je/ zie je?b/ Komen
ik komje/jij/u komthij/zij/het komt
we/wij komen
jullie komen
ze/zij komen
c/ Zijn và Hebben
ik ben heb
je/jij/u bent hebt
hij/zij/het is heeft
we/wij zijn hebben
jullie zijn hebben
ze/zij zijn hebben
d/ Động từ khiếm khuyết (modeal verbs): động từ không có nguyên thể, không có phân từ, đông từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu , không dùng trợ động từ trong câu hỏi….các bạn biết tiếng Anh thì tìm hiểu thêm từ tiếng Anh vì modal verbs trong tiếng Hà Lan cũng tương tư như vậy
Model verb là những động từ sau: kunnen ( có khả năng làm gì đó ), zullen ( sẽ), mogen ( được phép làm gì đó), willen ( muốn gì đó)
ik kan zal mag wil
je/jij/u kan zal mag wil
hij/zij/het kan zal mag wil
we/wij kunnen zullen mogen willen
jullie kunnen zullen mogen willen
ze/zij kunnen zullen mogen willen
* Lưu ý: trường hợp je/jij/u khi ở vị trí chủ ngữ, số ít thỉ vẫn có -t
je/jij/u kunt zult – wilt
* Sau động từ khiếm khuyết sẽ là động từ nguyên mẫu ( ko có te)
Ik kan goed zwemmen
Ik zal je morgen bellen
Ik wil dit boek lezen
(soạn bởi admin T.L)
21/4/2015
Leave a Reply