Những động từ bên dưới đây bắt buộc đi kèm với “te + inf”, bắt buộc phải thuộc lòng chứ ko có nguyên tắc nào cả
Zitten –> Maroesja zit appels te schillen ( M. ngồi gọt vỏ táo)
Staan –> De kinderen staan bij het ongeluk te kijken ( bọn trẻ đứng xem vụ tai nạn)
Liggen –> John ligt op zijn bed naar een cd te luisteren ( J. nằm nghe nhạc)
Lopen –> De man loopt vrolijk te fluiten ( người đàn ông bước đi huýt sáo vui vẻ)
Beginnen –> Wij beginnen al goed Nederlands te spreken ( chúng tôi bắt đầu nói tiếng HL tốt)

Beloven –> De docent belooft op bezoek te komen (thầy giáo hứa sẽ tới)
Durven –> Durf jij naar beneden te springen? ( Bạn dám nhảy xuống dưới ko?)
Hoeven –> Je hoeft bij deze dokter niet te wachten ( bạn ko nên chờ bác sĩ này)
Helpen –> Ik help je wel je huiswerk te maken ( tôi giúp bạn làm bài tập)
Leren –> Wij leren in het Nederlands te schrijven ( chúng tôi học viết tiếng HL)
Proberen –> We proberen geen fouten te maken ( chúng tôi cố gắng ko mắc lỗi)
Verbieden –> De docent verbiedt om tijdens de toets te praten ( giáo viên cầm nói khi làm kiểm tra)
Vergeten –> Ik vergeet mijn telefoonnummer op te schrijven ( tôi quên viết ra số phone của tôi rồi)
(mẹo để nhớ là các động từ chuyển động thì đi kèm với “te”)