Động từ khiếm khuyết – Modaal hulpwerkwoord
Động từ khiếm khuyết là trợ động từ thể hiện một thái độ nhất định cho động từ chính, nó có thể là sự cần thiết phải làm việc gì đó [noodzakelijkheid (moeten)], có lẽ sẽ làm việc gì đó trong tương lai [waarschijnlijkheid (zullen)], muốn làm việc gì đó [wenselijkheid (willen)], được phép làm việc gì đó, bắt buôc phải làm việc gì đó..
Động từ này được gọi là “khiếm khuyết” vì chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì và bản thân chúng cùng với chủ ngữ không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh mà cần phải có một động từ chính
- Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít
- Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên mẫu
- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
Động từ khiếm khuyết gồm có: WILLEN, KUNNEN, HOEVEN, MOETEN, ZULLEN, MOGEN.
Xem ví dụ sau:
Ik wil werken (I want to work). –> tôi muốn làm việc
Ik kan werken (I can work).–> tôi có thể làm
Ik mag werken (I am allowed to work). –> tôi được phép làm
Ik zal werken (I will work). –> tôi sẽ làm
Ik moet werken (I must work). –> tôi phải làm
Ik hoef niet te werken (I needn’t work/I don’t have to work).–> tôi không phải làm
Các câu trên đều có động từ chính là “werken”(làm) nhưng đi với trợ động từ khác nhau cho nên mang ngữ nghĩa khác nhau
1. Zullen : sẽ ( tiếng Anh: shall/ will)
Được dùng để nói về việc định làm sắp tới –> We zullen straks naar huis gaan ( Chúng ta sẽ về nhà trong ít phút nữa)
Được dùng để nói về một lời đề nghị –> Zullen we even koffie drinken? ( Chúng ta sẽ uống cà phê chứ?)
Được dùng để dự đoán gì đó trong tương lai –> Ik zal wel weer laast komen ( Tôi nghĩ là tôi sẽ đến trễ lần nữa)
Được dùng để đưa ra lời hứa –> We zullen je morgen bellen. ( chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngày mai)
2. Willen: muốn ( tiếng Anh: want)
Được dùng để thể hiện điều ước, sự mong muốn –> Ik wil de kamer opnieuw behangen ( tôi muốn trang trí lại căn phòng)
3. Kunnen: có thể ( tiếng Anh: can/could)
Được dùng để thể hiện khả năng –> Mijn dochter kan goed schrijven ( con gái tôi có thể viết tốt)
Được dùng để thể hiện sự có thể –> Ik kan morgenmiddag komen ( tôi có thể tới trưa mai)
Được dùng để đưa ra một lời đề nghị lịch sự –> Kunt u mij morgen opbellen? ( bạn có thể vui lòng gọi cho tôi vào ngày mai?)
4. Mogen : được phép ( tiếng Anh: is allowed to)
Được dùng để thể hiện sự được phép làm điều gì đó hay không –> U mag hier niet fotograferen (bạn không được chụp hình ở đây)
5. Moeten: phải làm ( tiếng Anh: have to, must)
Được dùng để thể hiện quy định nào đó hoặc phải làm điều gì đó bắt buộc –> U moet alle vragen beaanwoortden ( bạn phải trả lời tất cả các câu hỏi)
Niet moeten: thể hiện sự cần thiết bạn không được làm điều/việc gì đó
Je moet je auto niet op de snelweg pakeren ( bạn không được đậu xe trên xa lộ)
6. Hoeven:
Hoeven đi kèm với Niet để thể trả lời cho các câu hỏi có sử dụng Moeten mang nghĩa là không nhất thiết phải làm điều/việc gì đó
Moet je nog veel doen? ( bạn còn nhiều thứ để làm không?) Nee, ik hoef niet veel meer te doen ( không, tôi không còn nhiều việc cần làm nữa)
Ik hoef niets meer ( là câu rút gọn của “Ik hoef niets meer te eten en drinken” –> tôi không ăn nữa đâu)
Hoeven đi kèm với alleen/ maar/ pas : thể hiện sự cần thiết bạn làm điều/việc gì đó, mà không làm cũng chả quan trọng lắm
Je hoef niemand te zien vandaag ( bạn không nên gặp ai hôm nay)
Je hoef alleen de afwas te doen ( bạn chỉ cần rửa chén bát thôi)
Hoef je pas vanmiddag naar je werk? ( bạn đến làm việc chiều nay chứ?)
Leave a Reply