Sử dụng giới từ như thế nào cho đúng rất khó vì ngôn ngữ là cái gì đó không theo nguyên tắc cụ thể như toán học. Do đó ad sẽ đưa ra một vài bối cảnh một giới từ được sử dụng để bạn tham khảo

aan: bên cạnh, ở, trên, cho

Ik zit aan tafel –> tôi ngôi bên bàn

Er is iemand aan de deur –> có ai đó ở cửa

De foto hangt aan de muur –> Bức hình treo trên tường

Ik geef het boek aan jou –> tôi đưa sách cho bạn

achter: đằng sau

Hij staat achter een boom –> anh ấy đứng sau cái cây

behalve: ngoại trừ

Hij is er altijd behalve vandaag –> anh ấy luôn ở đó trừ hôm nay

bij: tại, gần bên, với

Ik was bij de boekwinkel –> tôi đã ở tiệm sách

Ik woon dicht bij de universiteit –> tôi sống gần trường đại học

Ik heb een boek bij me –> tôi có mang theo sách

Ik woon bij mijn tante –> tôi sống với bà cô

binnen: bên trong

Ik ben binnen een uur klaar –> tôi sẽ sẵn sàng trong vòng một giờ

boven: bên trên

Hij woont boven een winkel –> anh ấy sống trên cửa hàng

Het is boven de 30 graden –> nó trên 30 độ

buiten: bên ngoài, ra khỏi

Hij is buiten gevaar –> anh ấy đã thoát khỏi nguy hiểm

Ik woon buiten de stad –> tôi sống bên ngoài thành phố

dankzij : nhờ có

Ik heb dit boek dankzij you –> tôi có quyển sách này nhờ có bạn

door: bởi, xuyên qua

Hij is door een auto aangereden –> anh ấy bị đụng bởi xe hơi

Ik loop door het bos –> tôi đi xuyên qua rừng

gedurende: trong suốt (quá trình)

gedurende het weekend heb ik vrij –> tôi rảnh suốt cuối tuần

in: trong, ở

Ik ben in de keuken –> tôi đang ở trong bếp

Ik moet dit in het Engels vertalen –> Tôi phải dịch nó sang tiếng anh

langs: dọc theo

Hij loopt langs de revier –> anh ấy đi dọc dòng sông

met: với, bằng

Ik kom met de fiets –> tôi đi bằng xe đạp
Ik kom met Kerstmis –> tôi sẽ đến lúc giáng sinh

Ik wil koffie met suiker –> tôi muốn cafe với đường

na: đằng sau

Na u! –> tôi đi sau bạn

Na de winter ga ik naar Parijs –> sau mùa đông tôi sẽ đi Paris

naar: tới

Hij gaat naar Amsterdam –> anh ấy đi tới Amsterdam

De trein naar Parijs vertrekt nu –> tàu tới Paris đang rời đi

naast: gần bên cạnh ( next to)

Ik zit naast een student –> tôi ngồi bên cạnh một sinh viên

om: vào lúc, một vòng

Wij zitten om de tafel –> chúng tôi ngồi một vòng quanh bàn

Ik kom om 12 uur –> tôi đến lúc 12 giờ

onder: bên dưới, trong lúc

Wij praten veel onder het eten –> chúng tôi nói rất nhiều trong bữa ăn

De kat zit onder de tafel –> Con mèo ngồi dưới bàn

over: về, dọc, trên

Ik lees een boek over Elizabeth Taylor –> tôi đọc một quyển sách về E.T

Ik loop over de brug –> tôi đi trên cầu

Ik kom over een uur –> tôi sẽ đến trong  vòng 1 giờ

Hij is over de veertig –> anh ấy đã tên 40

per:bởi, trên, bằng

Reizen per trein is comfortabel –> đi du lịch bằng tàu thì thoải mái

Deze tomaten kosten 1 euro per kilo –> loại cà chua này 1 đồng trên 1 kí

rond: một vòng

Wij zitten rond het vuur –> chúng tôi ngồi một vòng quanh lửa

te: cho, ở

Dit huis is te huur –> nhà này đang cho thuê

Ik ben geboren te Utrecht –> tôi được sinh ra ở Utrecht

tegen: dưa vào, đối với

Hij leunt tegen de muur –> anh ấy dựa vào tường

Hij is heel aardig tegen mij –> anh ấy cực kì dể thương đối với tôi

tegenover: đối diện

Ik woon tegenover het station –> tôi sống đối diện trạm tàu

tot: đến, cho đến

Deze trein rijdt tot Leiden –> tàu này đi tới tận Leiden

Ik wacht tot 12 uur –> tôi sẽ đợi tới 12 giờ

Tot volgende week ! –> hẹn gặp tới tuần sau

tussen: giữa

De trein staat stil tussen Leiden en Den Haag –> con tàu này đứng yên giữa Leiden và D.H

Er is een verchil tussen A en B –> Giữa A & B có sự khác nhau

uit: từ, ra khỏi

Ik komt uit Vietnam –> tôi đến từ VN

Hij stapt uit de auto –> anh ấy bước ra khỏi ô tô

De kat springt uit het raam –> con mèo nhảy ra khỏi cửa sổ

van: từ, của

Hij werkt van 9 tot 5 –> anh ấy làm từ 9h tới 5h chiều

Hij is de zoon van Jan –> anh ấy là con trai của Jan

Dat is aardig van je –> bạn thật dễ thương

vanaf: từ khi

Ik werk vanaf 2000 –> tôi làm từ năm 2000

vanwege : bởi vì

Ik kan niet slapen vanwege de muggen –> tôi không ngủ đượng vì muỗi

via: thông qua

Ik ga via Parijs naar Rome –> tôi sẽ tới Rome thông qua Paris

volgens: dựa theo

Volgens het weerbricht gaat het regenen –> dựa theo dự báo thời tiết thì trời sẽ mưa

voor: trước

Ik ben voor 6 uur klaar –> tôi sẽ sẵn sàng trước 6 giờ

Dit moet voor 1 april klaar zijn –> việc này phải kết thúc trước 1/4

Ik kom voor jou –> tôi đến vì em

Ik sta voor het huis –> tôi đứng trước ngôi nhà

voorbij: qua

Hij rijdt voorbij Leiden –> anh ấy lái ngang qua Leiden

zonder: không có

De reis verloopt zonder problemen –> cuộc hành trình không có vấn đề gì

Động từ đi với giới từ cố định ( mệnh đề động từ / phrasal verbs)

beginnen met: bắt đầu với

denken aan: nghĩ tới ai đó

gaan naar : đi tới đâu đó

helpen met: giúp với

houden van: thích cái gì đó/ai đó

kijken naar: nhìn về

lachen om: cười về cái gì đó

luisteren naar: nghe cái gì đó

stoppen met: dừng lại

vragen aan: hỏi ai đó

wachten op: chờ đợi

Thời gian và giới từ

Giờ : Ik kom om 12 uur

Ngày tháng: Ik kom op woensdag 17 September

Tuần Ik kom in het weekend

Tháng Ik kom in September

Mùa Ik kom in de zomer

Năm  Ik kom in 2007


www.tienghalan.com