Hen/hun
Hai từ hen/ hun này người bản xứ cũng xài nhầm hoài nên chả trách người nước ngoài như chúng ta thấy rất vất vả để nhớ cách sử dụng nó cho đúng
- Anja noteert hen op de lijst. (Anja ghi chú họ vào danh sách)
- Anja noteert hun gegevens op de lijst. (Anja ghi chi tiết thông tin của họ vào danh sách)
“hen” : persoonlijke voornaamwoorden : đại từ nhân xưng ( tương tự như “mij”)
- Đứng sau giới từ : Ik geef het boek aan hen; ‘Hoe gaat het met hen?
- Đóng vai trò đối tượng trực tiếp trong câu ( tân ngữ): Ik bekijk hen; Hij ontslaat hen;
“hun”: bezittelijke voornaamwoorden: đại từ sở hữu ( tương tự như “mijn”)
- Không có giới từ trong câu: (*trong trường hợp này có thể thay “hun” bằng “ze”)
Ik geef hun het boek. (hun = ‘aan hen’)
Hij schonk hun een kopje koffie in. (hun = ‘voor hen’)
Hij rookt hun te veel. (hun = ‘volgens hen, wat hen betreft’)
China is hun te ver. (hun = ‘voor hen’)
De tranen stonden/sprongen hun in de ogen. (hun = ‘bij hen’)
- Liên quan đến vật dụng sở hữu
Dat is hun boek,
Ik fietste naar hun huis.
Over dit hun gaat het niet in dit advie
* Lưu ý: hun/hen không bao giờ đứng đầu câu ( ko phải chủ ngữ) khi đó dùng ze/zij
Leave a Reply