Tên gọi các nguyên liệu nấu món Á
Một vài tên gọi các loại gia vị hay sử dụng trong các món Việt/ món Á
Do văn hoá ẩm thực Hà Lan có nhiều sự ảnh hưởng của ẩm thực Indonesia nên một số tên gọi của các loại nguyên liệu tiếng Hà Lan ko có và họ sử dụng tiếng Indo
——————————
Gedroogde mandarijnschil : trần bì ( dùng nấu chè đậu đỏ trong tiệm mì tàu hay cho ăn miễn phí ở HCM)
Gefrituurde broodstengel: quẩy ( người Bắc hay ăn kèm với phở)
Kruidnagel: đinh hương (môt trong những gia vị trong bột ngũ vị hương)
Kayang : rau ngổ
Apenhaar: chà bông
Rijstnoedels: bún, phở
Zuurzak: mãng cầu gai
Vietnamees stokbroodje: bánh mì việt
Vietnamese worst: chả lụa ( người HL ko thích ăn món này lắm)
Chilivlokken: ớt bột
Palmsuiker: đường thốt nốt
Reuzel: mỡ heo, mỡ phần (dùng thêm vào chả lụa hoặc chạo tôm cho béo)
Nangka: mít
Asiatic Pennywort: rau má
Kikkerbilletjes: đùi ếch
Visballetjes: cá viên
Lotusblad: lá sen
Bananenblad: lá chuối
Betelblad: lá trầu
Tauge: giá
Jicama (yamboon): củ sắn nước ( nguyên liệu trong món chả giò)
Verse tofu: đậu hũ
Gypsum poeder: bột thạch cao ( làm tàu hũ)
Laos : củ riềng
kurkuma, geelwortel: củ nghệ
Java kardemom : thảo quả ( nấu phở bò)
Doerian: sầu riêng
Tapioca parels: bột báng
Bittermeloen: khổ qua, mướp đắng
Okra: đậu bắp
Fleskalebas: trái bầu
Betelnoot: quả cau ( ăn trầu)
Chinese bieslook: hẹ ( làm gỏi cuốn)
Chayote: quả su su
Mungbonen: đậu xanh
Ketoembar (korianderzaad) : hột ngò ( nấu phở)
Jasmijnrijst: gạo dẻo Thái
Zoethout : cam thảo
Kleefrijst: gạo nếp
Zwarte rijst: gạo lức
Rettich: củ cải trắng
Shiitakes: nấm hương
Citroengras (sereh): cây sả
Kousenband: đậu đũa
Po choy: cải bó xôi
Waterspinazie: rau muống
Cashewnoten: hạt điều
Zoete basilicum zaadjes: hột é
Boomoren (boom: cái cây/ oren: lỗ tai) : nấm mộc nhỉ
Gezouten eendeneieren: trứng vịt muối
Tamarinde (asem): me
Mexicaanse koriander: ngò gai ( ăn phở)
Kaneel : quế
Rijstmeel: bột gạo ( làm bánh giò)
Steranijs: đại hồi ( nấu phở, bò kho)
Goaboon (vleugelboon): đậu rồng
Maleisische rozenappel: trái mận
Sesamolie: dầu mè
Kaki: trái hồng giòn
Waterkers : xà lách xoong
Kwal (jellyfish): con sứa
Thee eieren: trứng ngâm trà ( món Hoa)
Kumquat: trái tắc
Gedroogde tofuvellen: phù chúc, tàu hũ ky ( nấu món chay)
Gong Cai/ Tribute vegetable: rau tiến vua, rau cần biển
Bidsprinkhaankreeft, mantis garnaal : tôm tích
Lap Cheung (Chinees varkensworstje): lạp xưởng
Gedroogde garnalen (ebi): tôm khô
Xiapi: con tép
Hoisinsaus: tương đen ( ăn phở)
Chinese Kool: cải thảo ( làm kim chi)
Vietnamese taro-stelen: bạc hà ( nấu canh chua, bún dọc mùng)
Duizendjarig ei: trứng bách thảo
Jujube (Chinese dadels): táo tàu
Pak soi: cải bẹ trắng
Ha Kau (garnalenpasteitje): há cảo
Loogwater, alkaline water: nước tro tàu ( dùng làm bánh trung thu)
Seitan (gluten): mì căn ( nấu món chay)
Waterkastanjes: củ năng ( làm xíu mại)
Lotuswortel: ngó sen
Kandijsuiker: đường phèn
Schildpad-pudding (Guilinggao): sương sáo
Vetsin (MSG): bột ngọt
Choy sum: cải ngọt
Chinese beef jerky, gedroogde biefstukreepjes,: bò khô
Maltose, moutsuiker: mạch nha
Witte fungus (zilveroortjes): nấm tuyết
Tong ho: cải cúc, tần ô ( ad thấy loại này dễ trồng vô cùng, thu/ đầu đông nó vẫn mọc ào ào)
Vijfkruidenpoeder: ngũ vị hương
Verse rijststicks (hofen of hefen): bánh ướt tươi
Strochampignons: nấm rơm
Longan bessen (drakenogen): trái nhãn
Gai Lan (Chinese broccoli): cải làn
Shiso blad (groene Perilla): lá tía tô ( ăn bún riêu phải có lá này mới đúng vị)
Daun laksa (Vietnamese munt of koriander): rau răm
Wilde Alsem, bijvoet (Mugwort): lá ngải cứu
—————-
Bạn nào muốn hỏi tên gia vị gì khác mà trong danh sách này chưa có thì ghi ở comment nhé, tính ra ở nước ngoài vậy chứ món việt gì cũng nấu được nhỉ
Leave a Reply