Phần 1 : xem ở đây

  • Op een verplicht fietspad mogen alleen fietsen en snorfietsen rijden./ Trên đường fietspad chỉ có xe đạp và xe máy biển xanh được chạy.
  • Het rijbewijs is 10 jaar geldig./ bằng lái xe có hạn trong 10 năm
  • De bus/tourbus voor laten gaan binnen de bebouwde kom. Buitenbebouwde kom niet./ Nhường đường cho xe bus/ tour bus trong nội thành
  • Profieldiepte van een band moet minimaal 1.6 mm zijn, ook voor de band van een aanhangwagen. winterband moet 4 mm zijn./ Độ sâu của bánh xe ít nhất là 1.6mm, độ sâu của rờ móc cũng vậy. Độ sâu của bánh xe vào mùa đông phải là 4 mm
  • De lading op de auto mag maximaal 20 cm uisteken aan de zijkant, maximaal 1 meter aan de achter& voor kant./ Xe ô tô có thể chở đồ tối đa 20 cm dư ra ở 2 bên và tối đa 1 m dư ra phía trước và sau xe (nếu đó là hàng nguyên khối, còn nếu hàng rời thì ko đựợc). Chiều rộng của cả xe ko được quá 2.55m. Nếu ô tô kéo thêm rờ móc thì được chở đồ tối đa ko quá 5m ra dư ra phía sau tính từ trục xe, ko được dôi ra phía trước, chiều rộng dư ra tối đa là 3 m, nếu quá 10cm thì phải có bảng báo
  • a
  • Het is verboden om een verkeersongeval te verlaten zonder bekendmaking van de eigen gegevens en de gegevens van de voertuig . Ook is het verboden een verkeersslachtoffer aan zijn lot over te laten./ Khi xảy ra tai nạn thì cấm không để lại thông tin của cá nhân và phương tiện của mình, cũng như cấm không để nạn nhân nằm đó.
  • De rode reflectoren staan altijd rechts en de witte reflectoren staan links van de weg./ Đèn phản chiếu màu đỏ luôn đặt bên phải của lề đường còn đèn phản chiếu màu trắng luôn nằm bên trái.
  • Een glas alcohol is binnen 1.5 uur verwerkt door je lichaam. En niks kan de afbraak van alcohol versnellen./ Một ly rượu thì tác dụng vào cơ thể sau 1,5 giờ, và bạn không thể làm gì khác để thúc đẩy quá trình hết bị say nhanh hơn
  •  Een brommobiel kan je zowel binnnen als buiten de bebouwde kom verwachten./ Bạn có thể gặp xe brommobiel ở nội và ngoại thành
    22. Passagiers in en uit laten stappen is toegestaan bij een : Bushalte, taxi parkeerplaats, invalide parkeerplaats, bij een geel onderbroken streep./ Hành khách bước ra từ bến xe bus, bến taxi, bãi đậu xe dành cho người tàn tật, bên canh vạch vàng đứt : luôn nhường đường cho họ.
    23. Passagiers in en uit laten stappen/ laden en lossen is verboden op of naast een fietspad, naast een busstrook of busbaan, autoweg of autosnelweg./ Cấm cho người lên/xuống xe , vận chuyển hàng hàng lên/xuống bên cạnh đường đi dành cho xe đạp, trạm xe bus, làn đường dành cho xe bus, đường autoweg và xa lộ.

Het volgafstand is 2 seconden. / Khoảng cách 2 giây để theo đuôi xe trước 

(snelheid : 2) + (snelheid x 10{5e42cdd30a8d2d42345a71f09092aca4e3c5c9c840f0148a44b40d4de765e84d})

bij 120 km = 120:2 + 60*10{5e42cdd30a8d2d42345a71f09092aca4e3c5c9c840f0148a44b40d4de765e84d} = 67 m
bij 100 km = 100:2 + 100* 10{5e42cdd30a8d2d42345a71f09092aca4e3c5c9c840f0148a44b40d4de765e84d}=56 m

Reactietijd. De reactietijd van een mens is 1 seconde./ Thời gian phản ứng trong 1 giây
Bij 120 km : 3,6 = 33 m
bij 100km :3,6 = 28 m

Remafstand=  Thời gian thắng

[(snelheid:10)x(snelheid:10)]:2

bij 120 km is de remafstand 12×12 :2 = 72 m
bij 100 km  is  de remafstand 10×10 : 2= 50 m

Stopafstand = khoảng cách dừng
Reactietijd + remafstand

Stopafstand bij 120 km = ( 120:3,6) + (12x 12):2  = 105 m
Stopafstand bij 100 km= (100: 3,6) + (10×10) : 2= 84 m

a

Video hướng dẫn về trật tự ưu tiên trên đường đi