Koppelwerkwoorden – Liên động từ
Khi nói đến động từ (werkwoord) thì nó chia làm 3 loại với chức năng khác nhau:
- zelfstandig werkwoord ( động từ đứng một mình)
- hulp werkwoord ( trợ động từ)
- koppelwerkwoord ( liên động từ)
Trong bài viết này, Ad nói về phần liên động từ.
1/ Định nghĩa:
Liên động từ là một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động.
Trong tiếng Hà Lan, có 9 liên đông từ phổ biến hay dùng nhất:
zijn worden
lijken blijken blijven schijnen
heten dunken voorkomen
1/ Zijn :een eigenschap hebben/nói về tính chất của chủ ngữ :
- Het ijs is koud (kem thì lạnh)
2/ worden : beginnen te zijn/ trở thành điều gì đó:
- Merel wordt verpleegkundige ( Merel trở thành y tá)
3/ lijken: niet echt zijn/có vẻ là :
- Masti lijkt aardig ( Masti có vẻ thật thà)
4/ blijken : in werkelijkheid zijn/hoá ra, trở nên
- Het bleek niet waar te zijn ( Hoá ra là nó không đúng)
5/ blijven: voortdurend zo zijn/ giữ nguyên, vẫn vậy
- Hij blijft een opschepper : Anh ta vẫn luôn là kẻ khoe khoang
6/ schijnen: zogenaamd zo zijn/ dường như, khá là
- Eefje schijnt wel aardig te zijn : Eefje khá là/dường như là thật thà.
7/ heten: in naam zo zijn/có thể gọi là
- Dat mag toeval heten : Đó có thể gọi là trùng hợp
8/ Dunken: volgens de spreker zo zijn/ theo quan điểm người nói là như vậy
- Dat dunkt mij verstandig : Theo tôi thì điều này khôn ngoan đó
9/ Voorkomen: voor de spreker zo lijken/ theo quan điểm người nói thì nó có vẻ là
- Dat komt mij zeer eigenaardig voor : Theo tôi thì điều này khá là kì cục đó
2/ Phân biệt giữa liên động từ và động từ độc lập
Vd về động từ độc lập
“Vorig jaar schaatste je erg goed/ Năm ngoái bạn trượt băng rất giỏi. (‘schaatsen’ / trượt băng : bạn chính là người thực hiện hành động này, do đó đây là động từ độc lập)
“Veel mensen kijken wel eens tv./ Nhiều người hay xem ti vi. ” (‘kijken’ / xem: chủ từ là người chủ động thực hiện hành động “xem”,do đó đây là động từ độc lập )
“Een beter milieu begint bij jezelf./ Một môi trường sống tốt bắt đầu từ chính bạn. (‘beginnen’/ bắt đầu, bạn là người chủ động “bắt đầu”, do đó đây là động từ độc lập)
Vd về liên động từ
“Peter is al heel lang ziek./ Peter bệnh lâu ngày rồi (‘bệnh thì bạn không chủ động làm gì được, ;bệnh là đặc điểm của Peter)
“Onze nieuwe juf blijkt heel aardig te zijn.” / Cô giáo mới của chúng ta có vẻ tử tế (có vẻ tử tế thì bạn không làm gì được; ‘tử tế’ là đặc điểm của ‘cô giáo mới’)
“Mijn oma wordt morgen honderd jaar!” / Bà tôi sẽ 100 tuổi vào ngày mai (‘được 100 tuổi” thì bạn không chủ động làm gì được; nó là đặc điểm bổ nghĩa cho ‘bà tôi’)
Để biết được một động từ là loại động từ độc lập hay liên động từ thì bạn cần trả lời 3 câu hỏi sau:
Câu 1: Trong câu có liên động nào trong danh sách 9 liên động từ trên không?
Câu 2: Câu này nói về đặc điểm nào đó của chủ ngữ/ hoặc tình trạng hiện tại của chủ ngữ không?
Câu 3: Trong câu có nói gì về chủ ngữ không ?
Nếu 3 câu trên đều trả lời có thì động từ đó là liên động từ.
vd: “Het is nog nooit zo warm geweest” .
Trong câu trên có 2 động từ là “is” và “geweest” đều là biến thể của động từ gốc “zijn”. Trong đó “is” là trợ động từ còn “geweest” là liên động từ.