Het moment waar je misschien al een tijd naar uit hebt gekeken is daar: de test is positief en je bent zwanger./Khoảnh khắc có lẽ bạn đã từng chờ đợi  diễn ra thế này đây : kết quả xét nghiệm là dương tính và bạn có thai.

Opeens kunnen nu de twijfels en de angsten toe gaan slaan./Bất thình lình sự nghi ngờ và nỗi sợ tăng cao

Sommige vrouwen beleven hun hele zwangerschap als een enorm feest en lopen met hun hoofd in de wolken./ Một vài chị em tận hưởng trọn hành trình mang thai như một bữa tiệc lớn và đi trên mây.

Zonder klachten, blij en gelukkig met een nieuw klein wezentje in hun buik en vol verwachting uitkijkend naar het moment van de bevalling./ Không kêu ca, hạnh phúc và may mắn với sinh linh bé nhỏ trong bụng và tràn đầy sự kì vọng đến khoảnh khắc khai hoa nở nhụy

Het andere uiterste komt ook voor./ Nỗi lo khác cũng xuất hiện (voorkomen)

Twijfels over de gezondheid van de baby, angst voor de bevalling, onzekerheid over de toekomst en het moederschap./ Lo lắng cho sức khỏe của em bé, nỗi sợ lúc chuyển dạ, sự không chắc chắn về tương lai và việc làm mẹ.

Een beetje twijfel of angst is niet gek./ Một chút xíu lo lắng hay sợ hãi như thế thì không quá điên khùng.

Bij de meeste aanstaande moeders zullen de verschillende gevoelens elkaar afwisselen./ Những bà mẹ tương lai hay có các cảm xúc đan xen lẫn nhau.

Het is namelijk nogal wat, een zwangerschap./ Điều này gọi là, sự mang thai

Al die hormonen die nu tijdens de zwangerschap door je lijf spoken zijn in ieder geval vaak goed voor wat stemmingswisselingen./ Những hormon trong quá trình mang thai do cơ thể bạn sản sinh ra trong trường hợp này thường là tốt cho sự chuyển biến tâm lý đột ngột

Je lijf verandert in razend tempo en vooral bij een eerste zwangerschap gaat er ook nogal wat veranderen in je leven./ Cơ thể bạn thay đổi với tốc độ nhanh chóngđặc biệt ở lần mang thai đầu tiên sẽ có rất nhiều thay đổi trong cuộc sống của bạn.

Je bent niet meer alleen maar krijgt de verantwoording voor een kind./ Bạn không còn một mình nữa mà giờ đây là sự chịu trách nhiệm cho đứa trẻ.

Sterker nog, je hebt die verantwoording nu al, er groeit een nieuw leven in je buik waarvoor je gezond moet gaan leven en voorzichtig aan zo moeten gaan doen./ Thật sự là, bạn chịu trách nhiệm từ bây giờ trở đi, có một sinh linh mới trong bụng của bạn mà bạn phải sống khỏa mạnh và cẩn thận khi làm việc gì.

Er wordt wel gezegd dat “moeder worden” (of vader worden) net als de puberteit of de menopauze een belangrijke invloed heeft op jou als persoon en daarmee misschien ook de relaties tussen jou en je dierbaren zal veranderen./ Có câu nói là ” làm mẹ” (hoặc làm cha) cũng như là tuổi trưởng thành hoặc thời kì mãn kinh có ảnh hưởng quan trọng đến bạn và do đó có thể mối quan hệ giữa và những người thương yêu sẽ thay đổi.