DE VIER ELEMENTEN VAN EFFECTIEVE TEAMS / 4 yếu tố tạo nên một đội ngũ hiệu quả

Aarde (doen) / Thổ ( làm)

Het element aarde symboliseert grond onder de voeten, een fundament om op te bouwen.

Yếu tố thổ đại diện bởi đất dưới chân ta, là nền tảng để xây dựng mọi thứ trên nó. 

Sleutelwoorden zijn: betrokkenheid, idealisme, inlevingsvermogen, oprechtheid, perfectionisme, principieel, verantwoordelijkheidsgevoel, vertrouwend, zorgzaam, praktisch, nuchter, nauwgezet, geduldig, eerlijk, vastberaden, doorzettingsvermogen, stevig, feiten, rust, redelijkheid, ik ben wel weer de verstandigste.

Từ khoá chính của nhóm này là: giữ lời hứa, lý tưởng hoá, đồng cảm, chân thật, cầu toàn, nguyên tắc, cảm giác chịu trách nhiệm, tin cậy, chăm sóc, thực tế, điềm đạm, tỷ mỉ, kiên nhẫn, thật thà, kiên trì, quyết tâm, vững vàng, thật thà, yên tĩnh, công bằng, “tôi lại là người thông thái nhất”

Type: de boer. Rustig, praktisch, nuchter, stevig. Wil zo snel mogelijk af van een situatie, handelt navenant. Het aardetype is sober qua kleding en inrichting, maar ook qua gevoelens.

Nhóm: người nông dân. Điềm đạm, thực tế,  thẳng thắng, vững vàng. Muốn giải quyết mọi việc nhanh chóng hết mức có thể. Nhóm đất ngoài thể hiện tính điềm đạm qua quần áo và trang trí đồ đạc, còn thể hiện qua cảm giác nữa. 

Een auto is een vervoermiddel dat hem van a naar b brengt. Aarde mensen zijn vaak zuinig. Ze kunnen wel luxeartikelen kopen van kwaliteit, maar er wordt niets verbrast. Aardemensen lopen niet snel warm voor iets, noch ontploffen ze snel, maar als hun kookpunt eenmaal bereikt is, volgt een vulkaanuitbarsting. Aarde kijkt naar het nu, naar wat hij vandaag in handen heeft.

Xe ô tô là phương tiện vận chuyển cho anh ta từ a đến b. Người nhóm đất thường rất tiết kiệm. Họ có thể mua vài món hàng xa xỉ nhưng nó sẽ không bị sử dụng một cách phí phạm. Người nhóm này không dễ thích nghi với điều gì mới, và bùng nổ cũng không nhanh, nhưng một khi đã chạm tới đỉnh điểm thì theo sau đó là núi lửa phun trào. Người nhóm này nhìn về hiện tại, vào ngày hôm nay anh ta có gì. 

Eerst zien, dan geloven: wat ik niet zie, dat is er niet. Het loslaten van zijn eigen mening is daarom moeilijk. Stilstaan bij gecompliceerde gedachtepatronen of emoties is een verspilling van energie.

Đầu tiên nhìn, sau đó cảm nhận: cái gì tôi không thấy, thì nó không tồn tại. Họ khó chấp nhận ý tưởng buông thả lỏng mọi thứ. Đứng yên bởi những dòng cảm xúc phức tạp là lãng phí năng lượng. 

Het toelaten van onzekerheden is moeilijk en daarom probeert hij gedachten en gevoelens strak in te delen en onder controle te houden. Een aardemens heeft sterke prikkels nodig, want dat geeft hem het gevoel dat hij leeft.

Người nhóm này khó chấp nhận cảm xúc bất an, do đó anh tacố gắng để kiểm soát suy nghĩ và cảm xúc của mình. Họ luôn cần sự tương tác mạnh vì nó cho họ cảm giác  đang tồn tại. 

Aardemensen proberen ondanks alles geconcentreerd te blijven en daarom alles zo eenvoudig mogelijk te maken.

Người nhóm đất cố gắng kiểm soát tất cả do đó họ giữ mọi thứ đơn giản hết mức có thể. 

Hij laat zich niet gekmakend en heeft een grote stressbestendigheid. Racen en jakkeren is niets voor aardemensen. Ze nemen graag de tijd om alle prikkels door te laten dringen (rustig eten, overwogen praten, rustig rijden etc.)

Anh ta không dễ nỗi cáu và có khả năng chống chọi với stress cao. Chạy đưa và hối hả không phù hợp với người nhóm này. Họ luôn cần thời gian để những cảm xúc lắng xuống ( ăn chậm, nói chậm, lái xe chậm…) 

Aarde staat voor rust. Het dier dat symbool staat voor aarde is het schildpad. De houding van aarde is rustig, stevig, geaard. Aarde heeft niet veel woorden nodig, het is wat het is.

Thổ đại diện cho sự điềm tĩnh. Con vật đại diện cho nhóm này là rùa. Tố chất của thổ là sự điềm tĩnh, cứng cáp và vững chắc. Họ không cần nhiều lời, “đó là những gì nó là”

Aarde praat vooral op een feitelijke manier. Aarde is betrokken, maar dat zal je niet makkelijk zien. Aarde probeert zijn doel te bereiken door zich niet van de wijs te laten brengen.

Thổ nói theo một cách thực tế. Thổ có tham gia, mà bạnkhông dễ thấy đâu. Thổ luôn muốn đạt được mục đích đích bằng cách không thể hiện là người khôn ngoan.

Dit is wat er gaat gebeuren, punt. ‘Ik en jij’ of ‘wij’? Aarde vindt dat hele onderscheid onzin. ‘Ik en jij’ is hetzelfde als ‘wij’.

Đây là những gì xảy ra, chấm. “tôi và bạn” hay “chúng tôi”? Người nhóm này cho rằng cách phân chia này là ngớ ngẩn. “Tôi và bạn” tương tự như “chúng ta”

Aarde houdt zich aan de feiten. Veel voorkomende aardeberoepen zijn: administrateur, ambtenaar, ambachtelijk werkman, schoonheidsverzorgers, voedende beroepen.

Người nhóm này luôn yêu thích sự thật. Nghề nghiệp thích hợp cho họ: admin, nhân viên văn phòng, nghệ nhân, người chăm sóc sắc đặc, nghề nghiệp lien quan đến dinh dưỡng.

Lucht (denken) / Khí ( suy nghĩ)

Het element lucht symboliseert zuurstof, ruimte en vrijheid.

Yếu tố đại diện cho khí là không khí, không gian và sự tự do. 

Sleutelwoorden zijn: flexibel, creatief, verbindend, vernieuwend, makkelijk praten, kritisch analyseren, verbanden leggen, overzicht hebben, tactisch zijn, uitgeslapen, bij de pinken, scheiden & verbinden, afwegen, redelijkheid, sjoemelen/schipperen, ontrafelen.

Từ khoá: linh hoạt, sáng tạo, kết nối, sáng tạo, dễ dàng ăn nói, tư duy phản biện, kết hợp hoàn cảnh, bao quát, chiến thuật, tách và hợp, công bằng, đánh lừa/ thoả hiệp, gỡ rối. 

Type: de wetenschapper. Beweeglijk, analytisch, open voor ideeën, flexibel. Redenerend, uitleggend. Luchtmensen gaan luchtig door het leven en tillen niet te zwaar aan tegenvallers.

Nhóm: khoa học gia. Chuyển động, phân tích, cởi mở, linh hoạt. Logic, giải thích rõ ràng. Người nhóm khí đi vào đời nhẹ nhàng và đối xử với những rắc rối không quá căng thẳng . 

Ze kunnen moeilijk stil zitten of een verhaal in weinig woorden vertellen: het is praten, praten en nog eens praten. Niet alleen de mond staat niet stil, ook het lichaam beweegt mee.

Họ gặp khô khăn trong việc ngồi yên hoặc kể một câu chuyện mà dùng ít lời: luôn nói nói và nói thêm. Không nhưng cái miệng không giữ yên và cả cơ thể cũng chuyển động nữa.

Zijn kunnen erg onrustig zijn en als een wervelwind het huis binnen komen. Ze hebben moeite met punctueel zijn. Ze gebruiken veel woorden als ‘even’ en ‘snel’.

Anh ta có thể trở nên rất náo động, chạy vào nhà như cơn lốc xoáy. Anh ta gặp khó khăn với việc giữ đúng giờ. Anh ta sử dụng nhiều những từ như “một chút” và “nhanh”

Ze jagen net als vuur alle nieuwtjes na. Nadenken over of iets zin heeft, kost tijd en het is moeilijk even stil te staan.

Anh ta cũng như người nhóm lửa, săn những điều mới mẻ. Cần có thời gian và gặp khó khăn để ngồi yên và suy ngẫm về điều gì đó có lý hay không, 

Een luchttype hoeft niet zozeer alles in een keer goed te doen, maar is gewoon lekker bezig. Hij houdt van logica.

Người nhóm này không cần nhất thiết tất cả phải đúng một lần, mà chỉ đơn giản là bận rộn. Anh ta thích logic. 

Luchtmensen hebben een bepaalde rapheid van tong. Ze doen veel met woordspelingen, het toveren met woorden, prachtige volzinnen maken. Ze beperkten zich tot de objectieve feiten.

Họ có một số nhịp với lưỡi. Họ thích chơi với từ ngữ, phù thuỷ văn chương, viết những câu đầy ý nghĩa. Họ bị giới hạn bởi những tình tiết khách quan. 

Lucht staat voor soepelheid van denken: als het zo niet lukt, dan lukt het wel op een andere manier. Het dier dat symbool staat voor lucht is de adelaar.

Khí đại diện cho suy nghĩ linh hoạt: nếu mà điều này không hay góc nhìn này, thì nó sẽ hay ở góc nhìn khác. Con vật đại diện cho khí là đại bàng. 

De houding van lucht is ‘in beweging’. Als lucht praat gebruikt hij vaak zijn handen en armen. Lucht kan eigenlijk niet goed op een stoel blijven zitten.

Tố chất của khí là “sự di chuyển”. Khi người nhóm này nói chuyện, anh ta thường sử dụng tay và cánh tay. Anh ta rất khó để ngồi vào ghế đàng hoàng.

Lucht kan de ogen ook niet goed op een punt gericht houden. Luchttypes combineren, ze delen in, ze scheiden, ze verbinden. Lucht praat veel, is snel van geest en kan goed fantaseren en alles erbij halen.

Khí cũng rất khó để mắt tập trung vào một hướng nào đó. Người nhóm này kết hợp, chia ra, phân tách và kết nối. Khí nói nhiều, nhanh và có thể tưởng tượng và hoàn thành mọi việc.

Lucht probeert zijn doel te bereiken door oplossingen te verzinnen. Lucht is opgewekt en ziet altijd kansen, mogelijkheden. Aan alles wat de ander opwerpt kan wel een wending gegeven worden.

Khí cố gắng đạt được mục đích bằng cách tưởng tượng ra giải pháp. Khí luôn hào hứng và nhìn thấy mọi cơ hội, khả năng. Những gì đã được thiết kế cũng vẫn con khả năng thay đổi.

Lucht is als de stofzuigerverkoper, die niet ophoudt tot de stofzuiger is verkocht. Of de lucht praat in ‘ik en jij’ of in ‘wij’ hangt af van de situatie. Lucht probeert de ander rond te praten. Veel voorkomende luchtberoepen zijn: praatberoepen (journalisten, presentatoren, interviewers), advocatuur, verkoop, diplomaten/politici, gastvrouwen.

Khí như là người bán máy hút bụi, sẽ không dừng lại cho đến khi nó được bán. Đối với họ nói “tôi với bạn” hoặc “chúng ta” tuỳ vào tình huống. Họ thử cách nói vòng. Những nghề nghiệp thích hợp là: nghề liên quan đến chữ nghĩa ( nhà báo, MC, người phỏng vấn), luật sư, bán hàng, chính khách, chính trị gia, lễ tân.

Water (voelen) / Nước ( cảm giác) 

Het water element betekent: leven, verfrissing en stroming.

Yếu tố nước có nghĩa là: sự sống, sự tươi mát và dòng chảy.

Sleutelwoorden zijn: gevoelig zijn, meelevend, flexibel, mild, zorgzaam en respectvol, rust, beschouwen, openheid, gevoel, nooit doen alsof, kwetsbaar opstellen, begrip.

Từ khoá: nhạy cảm, từ bi, linh hoạt, nhẹ nhàng, chăm sóc, tôn trọng, yên tĩnh, quý trọng, cởi mở, không bao giờ giả vờ, dễ bị tổn tương, thấu hiểu. 

Type: de dichter. Ontspannen, gevoelig, meegaand, soepel, inlevend, bespiegelend. Watermensen zijn gevoelig voor sferen en houden van vriendelijke en warme-sociale omgevingen.

Nhóm: nhà thơ. Thư giản, nhảy cảm, mềm mại, linh hoạt, suy đoán. Người nhóm này nhạy cảm với bầu không khí xung quanh và giữ môi trường xung quanh thân thiện và ấm áp.

Onderlinge betrokkenheid is erg belangrijk, de watermens verkommert in een kille sfeer. De watermens is in staat verschillende stemmingen van iemand op te vangen.

Người nhóm nước giúp ngăn ngừa bầu không khí chết chóc bằng cách tạo ra sự hỗ trợ lần nhau. Họ có thể nắm bắt được nhiều trạng thái tâm lý của người nào đó.

Ze zijn vaak vaag in hun taalgebruik door hun hoog ontwikkeld aanvoelingsvermogen. De watermens let op klankkleur, de manier waarop iemand praat, op lichaamstaal en vibraties bij stemmingswisselingen.

Họ hay sử dụng khả năng ngôn ngữ trừu tượng, mơ hồ do khả năng phát triển cao về cảm xúc. Người nhóm nước chú ý đến sự thay đổi sắc độ, cách ai đó nói chuyện, ngôn ngữ cơ thể và các rung động trong khi tâm trạng họ thay đổi 

Ze koppelen graag huidige ervaringen aan eerder voorgevallen gebeurtenissen. Ze houden lang vast aan het verleden.

Họ kết nối các trải nghiệm hiện tại với các dữ kiện xảy ra trong quá khứ. Họ giữ quá khứ rất lâu. 

Ze houden van de taal van de poëzie en hebben tijd nodig onder woorden te brengen wat er bedoeld wordt. Water staat voor openheid. Het dier dat symbool staat voor water is de dolfijn.

Họ thích ngôn ngữ thơ văn, và cần thời gian để tìm ra từ vựng thích hợp để diễn tả điều họ muốn nói.  Nước đại diện cho sự cởi mở. Con vật tượng trưng là cá heo. 

Het zintuig dat bij water hoort is het gehoor, het luisteren. Dat is de kracht van water: openheid. Ik stel me kwetsbaar op. Ik wil niemand als tegenstander zien.

Giác quan mà thuộc về nước là sự nghe, khả năng lắng nghe. Đây là điểm mạnh của nước: sự cơi mở. Tôi đặt tôi vào trạng thải dễ bị tổn thương, tôi không muốn xem bất kì ai là kẻ thù.

Je kunt me zeggen wat je wilt, ik sta open voor elke vorm van kritiek op mijn persoon. Wij zijn allemaal mensen en mensen maken fouten, soms onbewust. Water is de moeder van de situatie.

Bạn có thể nói những gì bạn muốn, tôi chấp nhận mọi chỉ trích. Chún ta chỉ là con người và con người thì không hoàn hảo, có lúc vô thức mắc lỗi. Nước là mẹ của tình huống.

De houding van water is open, ontvangend. Water is eerlijk en praat vanuit ‘wij’. Water luistert echt, heeft begrip en laat zijn eigen pijn zien.

Tố chất của nước là mở, đón nhận. Nước luôn trung thật và luôn nói từ “chúng ta”. Nước thật lòng lắng nghe, có sự thấu hiểu và để cho nỗi đau của mình được nhìn thấy.

Niet door zielig te doen, niet door het te beredeneren, maar door de ogen van de ander op te zoeken en te laten zien wat hem diep van binnen echt roert.

Không phải là để cho người ta thương hại, không phải để mà tranh thuận, mà là giúp cho người khác có cái nhìn và sâu thẳm bên trong họ cũng được chạm vào. 

Op die manier hoopt het water dat de ander zal begrijpen dat het echt niet anders kan. Water probeert de ander open te maken. Veel voorkomende waterberoepen: verzorgende sector, dienstensector.

Bằng cách này Nước hy vọng người khác có thể hiểu rằng không sao cả. Nước cố gắng để mở người khác. Nghề nghiệp thích hợp là: lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, lĩnh vực dịch vụ.  

Vuur (willen)/ Lửa ( ý chí)

Het vuur element is krachtig. Het symboliseert warmte, licht en energie.

Yếu tố lửa là sức mạnh. Hình ảnh đại diện là sự ám áp, ánh sáng và năng lượng. 

Sleutelwoorden bij vuur zijn: actief, daadkrachtig, doelgericht, dynamisch, energiek, gepassioneerd, sturend, veranderingsgericht, initiatiefrijk, impulsief, energiek, idealistisch, moedig, gedreven, noodzaak tot doen, knokken, hoog van de toren blazen.

Từ khoá: tích cực, năng động, tập trung,  tràn đầy năng lượng, đam mê, gửi, thay đổi định hướng, tháo vát, bốc đồng, lý tưởng, dũng cảm, đam mê, những gì cần thiết phải làm, chiến đấu, nổ/chém gió.

Vuurmensen zijn bezielde mensen en kunnen andere mensen warm maken voor hun plannen. Ze zijn erg uitbundig naar buiten toe en kunnen ook dramatisch overkomen.

Người nhóm lửa là những người động viên, dễ dàng lôi người khác vào kế hoạch của họ. Họ rất hào hứng hướng ra ngoài và cũng dễ xảy ra xung đột.

Ze hebben een enorme fantasie en kunnen prachtige luchtkastelen bouwen. De vuurmens holt achter zijn ideeën aan, zonder zich gebonden te voelen aan concrete stadia (aarde), gevoelsmatige belevingen (water) of logica (lucht).

Họ vô cùng nhiều tưởng tượng và có thể nhanh chóng vẽ ra lâu đài không khí đẹp đẽ. Họ có thể theo đuổi ý tưởng của mình mà không cần những có kế hoạch rõ ràng như ( đất), cảm xúc như( nước), hay logic như( khí) 

Zijn huis staat er al, terwijl de bouwgrond nog gekocht moet worden. Vuurmensen zijn sterk in improviseren.

Nhà của họ đã có rồi trong khi cần phải mua mảnh đất thì chưa mua xong. Người nhóm này rất dễ dàng ứng biến mọi thứ. 

Ze zien eerst de mogelijkheden van voorwerpen of situaties en pas veel later de oorspronkelijk bedoelde functies ervan.

Họ nhìn thấy đầu tiên là khả năng của các đối tượng và tình huống sau đó mới xét đến các chức năng hữu dụng. 

Ze laten zich niet beperken door de maker of bedenker. Ze houden dan ook niet van gebruiksaanwijzingen of handleidingen.

Họ không giới hạn mình bởi người làm hoặc người nghĩ. Họ cũng không thèm đọc hướng dẫn sử dụng.

Ze zijn goed in brainstormen en het ontwikkelen van nieuwe ideeën. Ze hebben behoefte aan opwinding en zijn vaak een opgewonden standje.

Họ rất tốt trong các cuộc bàn luận ý tưởng hoặc phát triển ý tưởng mới. Họ cần sự hứng khởi và thường ở trong trạng thái này.

Ze liggen ook niet wakker van heftige gesprekken. Ze vertellen een verhaal niet accuraat, dat is saai, maar slaan stappen over en verwachten dat anderen hun kunnen blijven volgen.

Họ không bị mất ngủ bơi những cuộc nói chuyện căng thẳng. Họ kể chuyện không chính xác, nó hơi chán, mà hay đi vắn tắt và hy vọng mọi người có thể theo kịp.

Ze worden vaak als onduidelijk en chaotisch gezien. Het zijn mensen van de toekomst, het heden kennen ze wel. Het houden van veranderingen, tempo en de grote lijnen, maakt dat vuurmensen moeite hebben iets echt af te maken.

Họ thường hay bị nhìn là không rõ ràng và hay rối. Đó là con người của tương lai, họ biết hiện tại rõ. Đó là con người của sự đổi mới, những viễn cảnh lớn là cách giúp người nhóm lửa thật sự muốn làm gì đó.

Vuur staat voor gedrevenheid: het moet gebeuren. Het dier dat symbool staat voor vuur is de leeuw. De houding die bij vuur hoort is naar voren gericht, op het puntje van de stoel, stevig.

Lửa đại diện cho đam mê: nó phải xảy ra. Con vật đại diện cho nhóm này là sư tử. Tố chất của lữa là thẳng thắn, mạnh mẽ.

Het vuur houdt van tegenstanders en tegenstand. Het voelt zich prettig als het tegenstanders heeft, dan kan het floreren, dan kan het zich tegen die tegenstanders afzetten.

Lửa yêu đối thủ và phe đối lập. Họ cảm thấy rất hài lòng khi có đối thủ xuất hiện, họ có thể bùng cháy và có thể đánh bại đối thủ. 

Vuur kan slecht tegen het ‘rondpraten’ dat lucht doet. Lucht wakkert het vuur aan. Vuur is de vader van de situatie. Het vuur houdt van recht toe recht aan.

Lửa rất ghét nói lòng vòng như Khí. Khí thổi lửa bùng cháy. Lửa là cha của tình huống. Lửa là chỉ có nói thẳng toẹt. 

Vuur is direct en praat vanuit ‘ik en jij’. Vuur kan onredelijk zijn en slecht luisteren. Het vuur is als een generaal.

Lửa trẳng thắng và nói từ góc nhìn “tôi và bạn”. Lửa có thể không công bằng và ít lắng nghe. Lửa giống như vị tướng

Vuur eist en commandeert. Niet in het wilde weg, maar heel gericht. Het vuur zoekt de ogen van de ander op en probeert door te dringen.

Lửa yêu cầu và ra lệnh. Không phải một cách hoang dã, mà hoàn toàn có định hướng. Lửa tìm cánh nhìn thẳng vào đối phương và ra sức ép. 

Veel voorkomende vuurberoepen: ondernemer, uitvinder, cabaretier, ontwerper, reclame.

Những ngành nghề hợp với người nhóm lửa là: doanh nhân, nhà phát minh, nhà hài kịch, thiết kế, quảng cáo. 

(Dịch bởi : T.L)

Nguồn: http://www.opdrift.nl/uploads/files/De_vier_elementen.pdf