Tag archives for ngữ pháp
Kijken vs Zien
Kijken :xem, nhìn và Zien: thấy. Đọc thì có có vẻ na ná nhau, tuy vậy nhưng nó lại mang nghĩa khác nhau. Việc hiểu ý nghĩa của nó ko những…
Hebben vs Zijn
Hebben và zijn đều là trợ động từ. Sử dụng "hebben" trong thì hiện tại hoàn thành. vd: Ik heb een brief geschreven ( tôi đã viết lá thư đó)…
Koppelwerkwoorden – Liên động từ
Khi nói đến động từ (werkwoord) thì nó chia làm 3 loại với chức năng khác nhau: zelfstandig werkwoord ( động từ đứng một mình) hulp werkwoord ( trợ động…
Cụm từ – Vaste voorzetsels
Trong tiếng việt ta có những cụm từ mà lúc nào cũng đi với nhau chẳng hạn như : qua cầu rút ván, mũi dọc dừa, mặt trái xoan, ...thì…
Thể bị động ( Lijdend vorm) – mở rộng
Như đã nói ở phần trước ( xem lại, click vào đây ). Thì hiện tại sử dụng "worden" để chuyển từ câu chủ động…
Lien từ (2) – Voegwoord
Liên từ nằm giữa câu: Mệnh đề chính (chủ ngữ + động từ + vị ngữ) + liên từ + mệnh đề phụ ( chủ ngữ + vị ngữ +…
Động từ phản thân – het wederkerend werkwoord
Khi miêu tả một hành động tự làm một việc gì đó người ta sử dụng động từ phản thân Ik vergis me/ Jij vergist je/ U vergist zich/ Hij…
Hen/hun
Hai từ hen/ hun này người bản xứ cũng xài nhầm hoài nên chả trách người nước ngoài như chúng ta thấy rất vất vả để nhớ cách sử dụng…
Cách dùng “er”
Từ “er" được dùng để tránh phải lập lại nguyên văn câu nói trước đó. a/ plaats : nơi chốn Ik woon in Nederland --> Ik woon er pas drie…
Đại từ quan hệ – Betrekkelijk voornaamwoord
...die, ...dat, ...waarin,...noemen we betrekkelijke voornaamwoorden. Ze hebben “betrekking op" woorden eerder in de zin: Ik pak de krant die op tafel ligt. die, dat, waarin, ...được gọi là đại…